Câu 5: Cho biết sự khác nhau giữa Hợp tác xã và Công ty TNHH 2 TV trở lên
Công ty TNHH 2 TV trở lên
Tư cách pháp lý Là một loại hình doanh nghiệp
Số lượng thành viên Tối thiểu là 2, tối đa là 50 thành viên
Hình thức sở hữu Thành viên sở hữu trong phạm vi vốn góp
Thủ tục đăng ký kinh doanh - Đăng ký kinh doanh tại cấp tỉnh
-Thủ tục thành lập: các thành viên muốn thành lập doanh nghiệp thỏa thuận về: điều lệ, vốn điều lệ, tên gọi của công ty, trụ sở chính,… sau đó cử đại diện đi đăng ký kinh doanh
Quy chế pháp lý của thành viên, xã viên +Xác lập:
- tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài không vi phạm điều cấm
-không có quy định
+ Mức góp vốn: không có quy định về mức góp vốn của các thành viên trong công ty
+ quyền:
-Thành viên của công ty TNHH 2TV trở lên không có các quyền này
Thành viên công ty được khiếu nại hoặc khởi kiện gián đốc hay tổng giám đốc của công ty
+ Nghĩa vụ:
-Thành viên của công ty TNHH 2TV trở lên không có các nghĩa vụ này
+Chấm dứt tư cách thành viên:
Không có các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên trong các trường hợp như bên như trong hợp tác xã
Tổ chức quản lý trong công ty, hợp tác xã
Bộ máy quản lý và điều hành trong công ty TNHH 2TV trở lên được tổ chức độc lập với nhau
Mô hình tổ chức quản lý gồm: Hội đồng thành viên, GĐ hoặc Tổng GĐ, Ban kiểm sát
-Hội đồng thành viên: gồm tất cả thành viên họp khi chủ tịch Hội đồng thành viên yêu cầu. ít nhất mỗi năm mội lần
Họp bất thường khi thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% yêu cầu hoặc tỉ lệ khác do điều lệ quy định
Đk họp hợp lệ: khi có thành viên đại diện lớn hơn hoặc bằng 75% vốn diều lệ
Đk thông qua Nghị quyết: đối với các vấn đề thông thường khi được sự đồng ý các thành viên của trên 65% vốn điều lệ. Các vấn đề quan trọng thì được sự đồng ý các thành viên của trên 75% vốn điều lệ. tỉ lệ khác do diều lệ quy định
Biểu quyết tại cuộc họp theo tỉ lệ vốn góp.
-GĐ hoặc Tổng GĐ: có một người, không nhất thiế phải là thành viên của công ty.
-Ban kiểm sát: công ty có trên 11 TV thì phải thành lập Ban kiểm sát, dưới 11 TV vẫn có thể thành lập.
Tài chính trong công ty: Công ty không bắt buộc phải thành lập các quỹ. Điều lệ công ty có thể quy định về các quỹ của công ty
+ phân chia lãi: theo vốn góp của thành viên
Hợp tác xã
Tư cách pháp lý Không phải là một loại hình doanh nghiệp
Số lượng thành viên Số lượng xã viên tối thiểu là 7 và không giới hạn số lượng tối đa
Hình thức sở hữu Sở hữu tập thể
Thủ tục đăng ký kinh doanh
- Đăng ký kinh doanh tại cấp tỉnh hoặc cấp huyện tùy thuộc vào điều kiện của Hợp tác xã
- Thủ tục thành lập:
+ Khởi xướng thành lập: báo cáo bằng văn bản tới Ủy ban nhân dân xã nơi đặt trụ sở chính về ngành nghề kinh doanh, phương hướng sản xuất…; tuyên truyền vận động những người có nguyện vọng tham gia vào hợp tác xã.
+ Tổ chức hội nghị thành lập hợp tác xã
Quy chế pháp lý của thành viên, xã viên
+ Xác lập:
-phải là công dân Việt nam, người nước ngoài không được tham gia vào hợp tác xã
- từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
+ Mức góp vốn: không được dưới mức tối thiểu và không quá 30% vốn điều lệ của Hợp tác xã
+ quyền:
-Ưu tiên lao động trong hợp tác xã và được trả lương
-Được cung cấp thông tin kinh tế, đào tạo để nâng cao trình độ
-Được khen thưởng khi có nhiều đông góp cho hợp tác xã
- Luật không có quy định về quyền này của xã viên trong hợp tác xã
+ Nghĩa vụ:
-Đoàn kết, hợp tác vì sự phát triển của hợp tác xã; học tập để nâng cao trình độ
+Chấm dứt tư cách xã viên:
-Mất năng lực hành vi dân sự
-Bị khai trừ
-Đại diên của hộ gia đình không đáp ứng đước các điều kiên như quy định của điều lệ hợp tác xã
Tổ chức quản lý trong công ty, hợp tác xã
-Bộ máy quản lý và điều hành trong hợp tác xã có thể được tổ chức độc lập với nhau hoặc vừa quản lý vừa điều hành
Mô hình tổ chức quản lý gồm: Hội đồng xã viên, Ban quản trị, Ban kiểm sát
-Hội đồng xã viên: gồm tất cả xã viên, họp thường kỳ mỗi năm một lần.
Họp bất thường khi có 1/3 xã viên nộp đơn riêng rẽ hoặc cùng ký vào đơn gửi tới Ban quản trị
Đk họp hợp lệ: khi có trên 2/3 người dự họp trên tổng số xã viên
Đk thông qua Nghị quyết: đối với các vấn đề thông thường khi được sự đồng ý của trên ½ xã viên. Các vấn đề quan trọng thì phải được sự đồng ý của ¾ xã viên.
Biểu quyết tại cuộc họp theo đầu người.
-Ban quản trị: số lượng do điều lệ quy định, phải là xã viên của hợp tác xã
-Ban kiểm sát: do điều lệ của hợp tác xã quy định
Tài chính trong công ty và trong hợp tác xã: Hợp tác xã buộc phải thành lập quỹ dự phòng và quỹ phát triển. điều lệ có thể quy định thêm các quỹ khác
+ Phân chia lãi: dựa vào các tiêu chuẩn: mức vốn góp, sức lao động trong hợp hợp tác xã, hợp tác xã cung ứng dịch vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của xã viên